Bản quán (chữ Hàn: 본관; chữ Hán: 本貫; Romaja: Bon-gwan) có thể hiểu như dòng tộc hay quê gốc là một khái niệm của người Triều Tiên nhằm phân biệt nguồn gốc và huyết thống những người cùng họ. Nó còn được gọi bằng nhiều cái tên khác như Quán hương (관향; 貫鄕), Hương quán (향관; 鄕貫), Bản tịch (본적; 本籍), Quán tịch (관적; 貫籍), Tính quán (성관; 姓貫)… Bản quán cũng tương tự như thị (氏; thị tộc) trong cách nói về họ của người Hán. Bản quán của 1 người không thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào. Theo điều tra dân số, Hàn Quốc có tới hơn 4000 bản quán, lớn nhất là Giá Lạc Kim thị (họ Kim) với gần 5 triệu người.
Ở Nhật Bản, chế độ Bản quán xuất hiện từ thời đại Bình An (Heian, 794 – 1185)[1]. Ở một chừng mực nào đó, Bản quán cũng tương tự như Tịch quán (籍貫) trong cách nói của người Trung Quốc.
Các bản quán lớn
Danh sách các bản quán lớn (và thuỷ tổ):
Kim (金)
An (安)
- Thuận Hưng (Sunheung): An Tử Mĩ (An Ja Mi)
Bạch (白)
- Thuỷ Nguyên (Suwon): Bạch Vũ Kinh (Baek U Gyeong)
Bùi (裵)
- Tinh Châu (Seongju) gồm 2 bản quán là Tinh Châu và Tinh Sơn (Seongsan): Bùi Vị Tuấn (Bae Wi Jun)
Cao (高)
- Tế Châu (Jeju): Cao Ất Na (Go Eul Na)
- Tân An (Sin’an): Chu Tiềm (Ju Jam)
Cụ (具)
- Lăng Thành (Neungseong): Cụ Tồn Dụ (Gu Jon Yu)
Doãn (尹)
- Pha Bình (Papyeong) còn goi là Pha Châu (Paju): Doãn Sân Đạt (Yun Sin Dal)
Du (兪)
- Kỉ Khê (Gigye): Du Tam Tể (Yu Sam Jae)
Điền (田)
- Đàm Dương (Dam’yang): Điền Đắc Thì (Jeon Deuk Si)
Đinh (丁)
- La Châu (Naju) còn gọi là Linh Quang (Yeonggwang), Nghĩa Thành (Uiseong), Xương Nguyên (Changwon): Đinh Đức Thịnh (Jeong Deok Seong)
- Tấn Châu (Jinju): Hà Củng Thần (Ha Gong Jin), Hà Trân (Ha Jin), Hà Thành (Ha Seong)
Hàn (韓)
- Thanh Châu (Cheongju): Hàn Lan (Han Ran)
- Xương Nguyên (Changwon): Hoàng Thạch Kì (Hwang Seok Gi), Hoàng Trung Tuấn (Hwang Chung Jun), Hoàng Lượng Trùng (Hwang Yang Chung)
- Trường Thuỷ (Jangsu): Hoàng Quỳnh (Hwang Gyeong)
- Bình Hải (Pyeonghae): Hoàng Ôn Nhân (Hwang On In)
Hồng (洪)
- Nam Dương (Nam’yang) hệ Đường Hồng: Hồng Ân Duyệt (Hong Eun Yeol) cổ hơn có thể là Hồng Thiên Hà (Hong Cheon Ha)
Hứa (許)
- Dương Xuyên (Yangcheon): Hứa Tuyên Văn (Heo Seon Mun)
- Kim Hải (Ginhae): Hứa Diễm (Heo Yeom)
Khổng (孔)
- Khúc Phụ (Gokbu): Khổng Thiệu (Gong So)
Khương (姜)
- Tấn Châu (Jinju) gồm 2 nhánh là Tấn Châu và Tấn Dương (Jinyang): Khương Dĩ Thức (Gang I Sik)
La (羅)
- La Châu (Naju): La Phú (Na Bu)
- La Châu (Naju): Lâm Tí (Im Bi)
- Bình Trạch (Pyeongtaek) còn gọi là Bình Thành (Pyeongseong): Lâm Bát Cập (Im Pal Geup)
Liễu (柳)
- Văn Hoá (Munhwa): Liễu Xa Đạt (Ryu Cha Dal)
Lương (梁)
- Nam Nguyên (Namwon) tách ra từ bản quán Tế Châu: Lương Ất Na (Yang Eul Na) họ Lương (良), Lương Hữu Lượng (Yang U Ryang) người sáng lập
- Tế Châu (Jeju): Lương Ất Na (Yang Eul Na) họ Lương (良), Lương Tuân (Yang Sun) người sáng lập
- Giang Lăng (Gangreung): Lưu Thuyên (Yu Yeon)
Mẫn (閔)
- Li Hưng (Yeoheung): Mẫn Xưng Đạo (Min Ching Do)
Nam (南)
- Nghi Ninh (Uiryeong): Nam Mẫn (Nam Min) 2 bản quán Anh Dương (Yeong’yang) và Cố Thành (Goseong) có cùng thuỷ tổ, Nam Quân Phủ (Nam Gun Bo) người sáng lập
Nghiêm (嚴)
- Ninh Việt (Yeongwol): Nghiêm Lâm Nghĩa (Eom Im Ui)
- Hải Châu (Haeju): Ngô Nhân Dụ (O In Yu)
Nguyên (元)
- Nguyên Châu (Wonju): Nguyên Kính (Won Gyeong)
Nhâm (任)
- Phong Xuyên (Phungcheon): Nhâm Ôn (Im On)
- Mật Dương (Mil’yang) còn gọi là Mật Thành (Milseong): Phác Ngạn Thầm (Bak Eon Chim)
- Hàm Dương (Ham’yang): Phác Ngạn Tín (Bak Eon Sin)
- Phan Nam (Bannam): Phác Ứng Châu (Bak Eung Ju)
- Thuận Thiên (Suncheon): Phác Anh Quy (Bak Yeong Gyu)
- Vụ An (Mu’an): Phác Tiến Thăng (Bak Jin Seung)
- Huyền Phong (Hyeonpung): Quách Kính (Gwak Gyeong)
Quyền (權)
- An Đông (Andong): Quyền Hạnh (Gwon Haeng)
Tào (曺)
- Xương Ninh (Changnyeong): Tào Kế Long (Jo Gye Ryong)
Tân (辛)
- Linh Sơn (Yeongsan) gồm 2 bản quán là Linh Sơn và Ninh Việt (Yeongwol): Tân Kính (Sin Gyeong)
Thành (成)
- Xương Ninh (Changnyeong): Thành Nhân Phụ (Seong In Bo)
Thẩm (沈)
- Thanh Tùng (Cheongsong): Thẩm Hồng Phu (Sim Hong Bu)
Thân (申)
- Bình Sơn (Pyeongsan): Thân Sùng Khiêm (Sin Sung Gyeom)
- Cao Linh (Goryeong): Thân Thành Dụng (Sin Seong Yong)
Thiên (千)
- Dĩnh Dương (Yeong’yang): Thiên Nham (Cheon Am)
- Khánh Châu (Gyeongju): Thôi Trí Viễn (Choe Chi Won)
- Toàn Châu (Jeonju): Thôi Thuần Tước (Choe Sun Jak), Thôi Quần Ngọc (Choe Gun Ok), Thôi Quân (Choe Gyun)
- Hải Châu (Haeju): Thôi Ôn (Choe On)
- Giang Lăng (Gangreung): Thôi Tất Đạt (Choe Pil Dal), Thôi Hân Phụng (Choe Heun Bong), Thôi Văn Hán (Choe Mun Han)
- Đam Tân (Tamjin): Thôi Tư Toàn (Choe Sa Jeon)
Toàn (全)
- Thiên An (Cheon’an): Toàn Nhạc (Jeon Rak)
- Tinh Thiện (Jeongseon): Toàn Huyên (Jeon Seon)
- Mật Dương (Mil’yang): Tôn Thuận (Son Sun) 2 bản quán Khánh Châu (Gyeongju) và Bình Hải (Pyeonghae) có cùng thuỷ tổ
Tống (宋)
- Lệ Sơn (Yeosan): Tống Duy Dực (Song Yu Ik)
- Ân Tân (Eunjin): Tống Đại Nguyên (Song Dae Won)
- Li Dương (Yeoyang): Trần Sủng Hậu (Jin Chong Hu)
Trì (池)
- Trung Châu (Chungju): Trì Kính (Ji Gyeong)
- Hán Dương (Han’yang): Triệu Chi Thọ (Jo Ji Su)
- Hàm An (Ham’an): Triệu Đỉnh (Jo Jeong)
- Phong Nhưỡng (Pung’yang): Triệu Mạnh (Jo Maeng)
- Đông Lai (Dongrae): Trịnh Hội Văn (Jeong Hoe Mun)
- Khánh Châu (Gyeongju): Trí Bách Hổ (Ji Baek Ho), Trịnh Trân Hậu (Jeong Jin Hu) người sáng lập
- Diên Nhật (Yeon’il) gồm 3 bản quán là Diên Nhật, Ngưỡng Nhật (Yeongil) và Ô Xuyên (Ocheon): Trịnh Tông Ân (Jeong Jong Eun)
- Tấn Châu (Jinju) gồm 2 nhánh là Tấn Châu và Tấn Dương (Jinyang): Trịnh Nghệ (Jeong Ye), Trịnh Trang (Jeong Jang), Trịnh Tử Hữu (Jeong Ja U), Trịnh Hiển (Jeong Heon)
- Hà Đông (Hadong): Trịnh Đạo Chính (Jeong Do Jeong), Trịnh Ưng (Jeong Eung), Trịnh Tốn Vị (Jeong Son Wi)
- Thảo Khê (Chogye): Trịnh Bội Kiệt (Jeong Bae Geol)
- Nhân Đồng (Indong): Trương Quế (Jang Gye), Trương Kim Dụng (Jang Geum Yong)
- Đạt Thành (Dalseong): Từ Tấn (Seo Jin)
- Lợi Xuyên (Icheon): Từ Thần Dật (Seo Sin Il)
- Đại Khâu (Daegu): Từ Hãn (Seo Han)
Văn (文)
- Nam Bình (Nampyeong): Văn Đa Tỉnh (Mun Da Seong)
- Đan Dương (Dan’yang): Vũ Huyền (U Hyeon)
Xa (車)
- Diên An (Yeonan): Xa Hiếu Toàn (Cha Hyo Jeon)
Tham khảo
Thể loại | Họ phương Đông | Triều Tiên |
Filed under: Bách khoa, Cập nhật không thường xuyên |
Bình luận về bài viết này