Từ (徐) là một họ khá phổ biến của người phương Đông. Họ này đứng ở vị trí thứ 134 trong danh sách Bách gia tính. Ngoài ra, có 9 họ khác cũng đọc là Từ là 慈, 俆, 鉏, 兹, 辭 (辞), 磁, 詞 (词), 瓷, 祠.
Về thuỷ tổ, ở Trung Quốc, ta có:
– 徐: Nhược Mộc, phát tích huyện Tứ Hồng (Giang Tô)
– 慈: Khương Từ Mưu, phát tích khu Lâm Truy (Sơn Đông)
– 兹: Công Tôn Từ, phát tích thị xã Khúc Phụ (Sơn Đông)
Cách các viết
- Chữ Hán: 徐, 慈_慈, 俆, 鉏, 兹, 辭 (辞), 磁, 詞 (词), 瓷, 祠
- Bính âm Hán ngữ: Cí, Xú (họ 徐, 俆, 鉏)
- Chữ Hàn (Hangul): 자 (họ 慈); 서 (họ 徐, 俆)
- Romaja quốc ngữ (dùng ở Hàn Quốc): Ja (慈); Seo (徐, 俆)
- McCune–Reischauer (dùng ở Triều Tiên): Cha; Sŏ (徐)
- Bình giả danh (Hiragana): じょ (họ 徐); うつみ (họ 慈)
- Rōmaji: Jo (徐); Utsumi (慈)
- Chữ Quốc ngữ: Từ
- Cách viết latin khác họ 徐 (trong tiếng Hán): Hsu, Shyu (Quan thoại); Ceoi, Choi, Chui, Tsui (Quảng Đông); Chee, Chhî, Tshêu (Mân); Chi, Chhì (Khách Gia); Chhié (Cám); Zee (Ngô)…
- Cách viết latin khác (trong tiếng Nhật): Jō, So, Sō (徐); Ji (慈)
Một số vấn đề về chữ Hán và phiên âm
– Theo Tính thị khảo lược, họ 兹 có 2 âm chỉ họ là Tư và Từ, phổ biến hơn là Tư.
– Theo Trung Quốc tính thị đại toàn, họ 鉏 có 2 âm chỉ họ là Từ và Sừ. Trong đó, chữ 鉏 là dị thể của 鋤 (họ Sừ). Ở Việt Nam, họ 鉏 thường được phiên là Tư.
– Chữ 慈 cũng được mã hoá unicode thành kí tự 慈 nhưng kí tự này không dùng để viết họ.
Lịch sử và nguồn gốc
Họ Từ (徐)
1. Theo Nguyên Hoà tính toản, con Bá Ích là Nhược Mộc (若木) được phong đất Từ (徐). Nước bị Ngô diệt, con cháu nhân đó lấy tên nước làm họ.
2. Theo Phù Dư Long mộ chí, thời Đường Cao Tông (TK VII), vương tử nước Bách Tế là Phù Dư Long (扶餘隆) đã đổi họ thành Từ (徐).
3. Theo Mãn tộc tính thị lục, các thị tộc Mãn thời Thanh là Thư Mục Lộc (舒穆祿), Từ Cát (徐吉), Thư Lộc (舒祿) đã đổi sang các họ đơn trong đó có 徐.
Họ Từ (慈)
1. Theo Tính thị khảo lược, con cháu Bát nguyên (8 tài tử Cao Dương thị) nhân tiên tổ được gọi là “Trung túc cung ý, Tuyên từ huệ hoà” (忠肅恭懿,宣慈惠和) đã lấy Từ làm họ.
2. Theo Lộ sử, con cháu của Tề Quý Công đã lấy tên tổ tiên là Từ Mưu (慈母), sau rút gọn lại thành Từ làm họ.
3. Theo Tính thị tầm nguyên, họ Từ bắt nguồn từ tên đất cổ là Từ Khâu (慈丘).
4. Theo Mãn Mông tính thị biện Hán, thị tộc người Mãn là Yehele sau đổi họ Hán, có chi dựa theo nghĩa đã lấy 慈 làm họ.
Họ Tư/Từ (兹)
1. TK VII TCN: Theo Thông chí: Lấy tên làm họ, Lỗ Hoàn Công có con là Công Tôn Từ (公孫兹). Con của Từ là Công Tôn Vô Hoàn đã lấy tên cha làm họ.
2. Bắt nguồn từ tên nước ở Tây Vực thời Đường là Cưu Từ (龜兹). Người nước ấy Hán hoá đã lấy tên nước, sau giản hoá thành họ đơn là Từ làm họ.
1. TK XI TCN: Theo Tính thị khảo lược, Chu Vũ Vương phong cho hậu duệ của Tử Trọng (con Thiếu Hạo) là Tư Dư Kì (兹輿期) đất Cử. Con cháu nhân đó lấy Tư làm họ.
2. Theo Thế bản, hậu duệ của Ý Tư (意兹, cháu Trần Li Công) có sách viết là Tạc Tư (鑿兹) đã lấy tên của tổ tiên làm họ.
3. Thời Tây Hán (TK I TCN), Thiền vu bộ tộc Đông Bồ Loại người Hung Nô là Tư Lực Chi (兹力支) hàng Hán. Con cháu nhân đó lấy tên tổ tiên làm họ.
Họ Từ/Sừ (鉏)
Họ 鉏 vốn âm Sừ, sau biến âm thành Từ, bắt nguồn từ
– tên nước cổ thời nhà Hạ.
– hậu duệ của Quý Công Di (季公弥) nước Lỗ thời Xuân Thu, xưng là Công Sừ thị (公鉏氏).
– hậu duệ Đại lực sĩ nước Tấn thời Xuân Thu là Sừ Nghê (鉏麑).
– tên đất Thành Sừ (城鉏) nước Vệ thời Xuân Thu.
– tên đất Thành Sừ (城鉏) nước Trịnh thời Xuân Thu.
Số lượng và phân bố
Từ (徐) xuất hiện ở nhiều dân tộc như Hán, Triều Tiên, Việt, A Xương, Cảnh Pha, Di, Động, Hồi, Mông Cổ, Nạp Tây, Tích Bá, Thổ, Thổ Gia… là họ tương đối phổ biến ở Trung Quốc (thứ 11), Hàn Quốc (thứ 13), Đài Loan (thứ 20); cũng xuất hiện ở nhiều quốc gia khác như Triều Tiên, Việt Nam, Nhật Bản, Tân Gia Ba (Singapore), Indonesia, Malaysia, Mĩ… Tổng cộng có khoảng hơn 22 triệu người mang họ 徐 trên toàn thế giới.
Đứng thứ 2 là họ 慈, có ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Nhật Bản với khoảng hơn 2 vạn người. Họ 俆 có ở Trung Quốc, Hàn Quốc với gần 5 nghìn người. Trong khi đó, các họ còn lại có số lượng không đáng kể và chỉ xuất hiện ở Trung Quốc.
Danh nhân họ Từ
Họ Từ (徐)
- Trung Quốc
Nhân vật lịch sử
Từ Phúc: thầy thuốc đời Tần
Từ Cán (Vĩ Trường): triết gia thời Đông Hán
Từ Vinh: tướng Đông Hán dưới trướng Đổng Trác
Từ Hoảng: tường Tào Nguỵ thời Tam Quốc
Từ Thứ: quan Tào Nguỵ thời Tam Quốc
Từ Thịnh: tướng Đông Ngô thời Tam Quốc
Từ Thế Tích (Lý Thế Tích): tướng nhà Đường sau đổi họ Lý (李)
Từ Huệ phi (Hoa Nhị phu nhân): phi tần Hậu Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc
Từ Tri Cáo (Liệt Tổ; Lý Biện): người kiến lập nhà Nam Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc sau đổi họ Lý (李)
Từ Cảnh Thông (Nguyên Tông; Lý Cảnh): hoàng đế Nam Đường sau đổi họ Lý (李)
Từ Hi: hoạ sĩ Nam Đường
Từ Đạt: tướng đời Minh
Từ Hoàng hậu: vợ Minh Thành Tổ
Từ Vị: nhà văn đời Minh
Từ Hoằng Tổ (Từ Hà Khách): nhà địa lí đời Minh
Từ Quang Khải: nhà nông học cuối đời Minh
Nhân vật hiện đại
Từ Thụ Tranh: tướng quân phiệt thời Dân Quốc
Từ Thế Xương: Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc
Từ Hướng Tiền: Nguyên soái Trung Quốc
Từ Tài Hậu: tướng Trung Quốc
Từ Hựu Thân (Từ Chí Ma): nhà văn thời Dân Quốc
Từ Bi Hồng: hoạ sĩ
Từ Tinh: nhà khảo cổ học
Từ Thần: vận động viên cầu lông
Từ Nhất Phiên: vận động viên quần vợt
Từ Đức Muội: vận động viên ném lao
Từ Gia Dư: vận động viên bơi
Từ Tinh: xạ thủ bắn cung
Từ Vân Lệ: cầu thủ bóng chuyền
Từ Vân Long: cầu thủ bóng đá
Từ Tĩnh Lôi: diễn viên - Đài Loan
Từ Hi Viên, Từ Nhược Tuyên: ca sĩ, diễn viên - Hàn Quốc
Từ Tái Bật (Seo Jae Pil): nhà hoạt động chính trị
Từ Chu Huyền (Seo Ju Hyeon; Seohyun), Từ Tuệ Trân (Seo Su Jin; Soojin): ca sĩ
Từ Trí Tuệ (Seo Ji Hye), Từ Duệ Tri (Seo Ye Ji): diễn viên
Từ Huyền Chấn (Seo Hyeon Jin), Từ Nhân Quốc (Seo In Guk), Từ Dậu Nại (Seo Yu Na): ca sĩ, diễn viên
Từ Đông Minh (Seo Dong Myeong), Từ Chính Nguyên (Seo Jeong Won): cầu thủ bóng đá - Triều Tiên
Từ Đại Túc (Sŏ Tae Suk): giảng viên chính trị học - Nhật Bản
Từ Quang Tinh (Charlie Kosei): nhạc sĩ nhạc jazz - Việt Nam
Từ Văn Quang (Từ Khắc): nhà sản xuất phim Hương Cảng - Indonesia
Từ Vĩnh Hiền (Eng Hian): vận động viên cầu lông - Malaysia
Từ Thu Huyền (Che Chew Chan): võ sĩ Đài quyền đạo - Myanmar
Từ Tứ Dân (Tsui Sze-man): doanh nhân Hương Cảng - Tân Gia Ba (Singapore)
Từ Thuận Toàn (Chee Soon Juan): Tổng thư kí Đảng Dân chủ - Mĩ
Sam Tsui: ca sĩ, nhà sản xuất - Canada
Từ Chí Hào (Ban Tsui): bác sĩ - New Zealand
Tori Tsui: nhà văn Anh - Nhân vật hư cấu
Từ Ninh: thủ lĩnh Lương Sơn trong tiểu thuyết Thuỷ hử truyện
Các họ Từ khác
- Trung Quốc (慈)
Từ Vân Quế: kĩ sư máy tính
Thể loại | Họ phương Đông |
Filed under: Bách khoa, Cập nhật không thường xuyên |
Bình luận về bài viết này