Giải bóng đá U21 báo Thanh Niên là giải bóng đá dành cho lứa tuổi dưới 21 trong hệ thống các giải bóng đá trẻ của Việt Nam do Liên đoàn bóng đá Việt Nam phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Theo điều lệ giải, mỗi đội tham dự vòng chung kết được đăng kí các cầu thủ ở độ tuổi từ 21 trở xuống và có thể bổ sung một số cầu thủ 22 tuổi (năm 2014 là 3 người).
Từ năm 2007, những cầu thủ tốt nhất được lựa chọn ra từ các đội tham dự vòng chung kết sẽ lập thành đội U21 báo Thanh Niên tham dự một giải giao hữu quốc tế với tên Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh Niên.
Chú thích
– Tên ghi bên cạnh năm diễn ra là nơi đăng cai tổ chức giải.
– Ở phần tổng hợp có thể ghi các đội thuộc bảng 1, 2… nếu không rõ tên của bảng đó.
– Màu cam thể hiện đội vô địch, màu đỏ thể hiện đội á quân, in nghiêng thể hiện đồng hạng ba.
– Trong 1 bảng, các đội sắp xếp theo vị trí nhất nhì ba bốn (gạch chân là những đội còn chưa rõ) và có mở ngoặc điểm số vòng bảng.
– Danh hiệu cá nhân được viết tắt: Cầu thủ xuất sắc nhất (X), Vua phá lưới (P), Thủ môn xuất sắc nhất (T); danh hiệu cho huấn luyện viên (HLV) sẽ ghi tên huấn luyện viên đội vô địch. Tên cho câu lạc bộ được viết tắt.
Kết quả vòng chung kết
Các vòng chung kết (VCK) có 8 đội tham dự, chia 2 bảng, chọn 2 đội nhất nhì vào bán kết. Từ năm 2022, VCK có 12 đội, chia 3 bảng, chọn các đội nhất nhì và 2 đội ba bảng vào tứ kết.
1997: Hà Nội
– Vòng 1 (đá 2 lượt đi, về): Bình Dương – Hà Nội; Đồng Tháp – Nghệ An; Quân Đội – Gia Lai; Thành phố Hồ Chí Minh – Hải Phòng
– Bán kết: Bình Dương – Đồng Tháp; Quân Đội – Thành phố Hồ Chí Minh
P: Đặng Phương Nam (TC); HLV: Quản Trọng Hùng
1998:
– Bảng 1: Đồng Tháp, Thể Công
– Bảng 2: Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng
X: Giang Thành Thông (TP.HCM); T: Đặng Tuấn Điệp (HP), P: Đặng Phương Nam (TC)
1999: Đà Nẵng
– Bảng 1: Thể Công
– Bảng 2:
chưa rõ: Đà Nẵng, Gạch Đồng Tâm Long An, Đồng Tháp
X&P: Nguyễn Ngọc Thọ
2000: TP. Hồ Chí Minh
– Bảng A: Công an Thành phố Hồ Chí Minh (4đ), Công an Hải Phòng (4đ), Tiền Giang (0đ/2tr), Thanh Hoá (6đ/2tr)[1]
– Bảng B: Gạch Đồng Tâm Long An (9đ), Sông Lam Nghệ An (6đ), Hải Quan (3đ), Đà Nẵng (0đ)
T: Nguyễn Thế Anh (SLNA); P: Phan Thanh Hoàn (SLNA)
2001: Đà Nẵng
– Bảng A: An Giang (5đ), Đà Nẵng (5đ), Gạch Đồng Tâm Long An (4đ), Thừa Thiên – Huế (1đ)
– Bảng B: Nam Định (7đ), Sông Lam Nghệ An (4đ), Ngân hàng Á Châu (3đ), Hải Quan (3đ)
X&P: Phan Thanh Hoàn (SLNA); T: Nguyễn Đức Nam (ĐN); HLV: Hà Thìn
2002: Đà Nẵng
– Bảng A: Thành phố Hồ Chí Minh (6đ), Đà Nẵng (6đ), An Giang (3đ), Nam Định (3đ)
– Bảng B: Sông Lam Nghệ An (6đ), Gạch Đồng Tâm Long An (5đ), Bình Định (4đ), Thể Công (1đ)
X: Phạm Văn Quyến (SLNA); T: Đặng Phước Anh (TP.HCM); P: Huỳnh Ngọc Quang (GĐTLA)
2003: An Giang
– Bảng A: Đà Nẵng (6đ), An Giang (6đ), Bình Dương (3đ), Hải Phòng (3đ)
– Bảng B: Sông Lam Nghệ An (9đ), Đồng Tháp (6đ), LG ACB (1đ), Lâm Đồng (1đ)
X: Phan Thanh Hoàn (SLNA); T: Nguyễn Đức Nam (ĐN); P: Lê Công Vinh (SLNA); HLV: Phan Công Thìn
2004: Gia Lai
– Bảng A: Pjico Sông Lam Nghệ An (7đ), Khánh Hoà (4đ), Hoàng Anh Gia Lai (3đ), Thành Long (2đ)
– Bảng B: Delta Đồng Tháp (7đ), Sông Đà Nam Định (5đ), Đà Nẵng (3đ), Ngân hàng Đông Á thép Pomina (1đ)
X: Trần Đức Dương (NĐ); T: Phạm Ngọc Tú (NĐ); P: Phan Thanh Bình (ĐT); HLV: Nguyễn Văn Dũng
2005: Bình Định
– Bảng A: Bình Định (7đ), Thể Công (6đ), Thành Long (3đ), Cà Mau (1đ)
– Bảng B: LG Hà Nội ACB (7đ), Nam Định (5đ), Đà Nẵng (3đ), Becamex Bình Dương (1đ)
X: Phạm Thành Lương (LG.HN.ACB); T: Nguyễn Minh Phong (LG.HN.ACB); V: Trương Hoàng Vũ (BĐ), Phạm Thanh Nguyên (NĐ); HLV: Nguyễn Ngọc Thiện
2006: Đà Nẵng
– Bảng A: Mikado Nam Định (7đ), Hoàng Anh Gia Lai (4đ), Đà Nẵng (3đ), Cà Mau (1đ)
– Bảng B: Pisico Bình Định (7đ), Tiền Giang (5đ), Thành Long (3đ), Huda Huế (1đ)
X: Nguyễn Thành Long Giang (TG); T: Hoàng Công Vương (HAGL); P: Nguyễn Tăng Tuấn (HAGL); HLV: Đỗ Văn Minh
2007: Khánh Hoà
– Bảng A: Tài chính dầu khí Sông Lam Nghệ An (4đ), Khatoco Khánh Hoà (4đ), Đồng Tâm Long An (4đ), Đà Nẵng (2đ)
– Bảng B: Pisico Bình Định (7đ), Giày Thành Công An Giang (6đ), Đạm Phú Mỹ Nam Định (4đ), Tôn Phước Khanh Tiền Giang (0đ)
X: Nguyễn Đình Hiệp (SLNA); T: Phạm Văn Thạch (KH); V: Nguyễn Quang Hải (KH); HLV: Hoàng Anh Tuấn
2008: Bình Định
– Bảng A: SHB Đà Nẵng (5đ), An Đô An Giang (5đ), Boss Bình Định (3đ), Đồng Nai (2đ)
– Bảng B: Thành phố Hồ Chí Minh (7đ), Khatoco Khánh Hoà (5đ), Huda Huế (2đ), Đạm Phú Mỹ Nam Định (1đ)
X: Huỳnh Phúc Hiệp (ĐN); T: Lê Văn Hưng (KH); P: Nguyễn Đức Thiện (TP.HCM); HLV: Bùi Thông Tân
2009: Bình Dương
– Bảng A: T&T Hà Nội (7đ), Becamex Bình Dương (6đ), Khatoco Khánh Hoà (3đ), Thành phố Hồ Chí Minh (1đ)
– Bảng B: Than Quảng Ninh (7đ), SHB Đà Nẵng (4đ), Tôn Phước Khanh Tiền Giang (3đ), Hoàng Anh Gia Lai (3đ)
X: Phạm Nguyên Sa (ĐN); T: Nguyễn Xuân Nam (ĐN); P: Trương Công Thảo (ĐN); HLV: Phan Thanh Hùng
2010: Gia Lai
– Bảng A: Hoàng Anh Gia Lai (9đ), SQC Bình Định (6đ), Megastar Nam Định (3đ), Đồng Tâm Long An (0đ)
– Bảng B: Đồng Nai Berjaya (7đ), Sông Lam Nghệ An (4đ), An Giang (3đ), SHB Đà Nẵng (1đ)
X: Nguyễn Tuấn Anh (Đồng Nai); T: Nguyễn Thanh Diệp (Đồng Nai); P: Phạm Hữu Phát (Đồng Nai), Lê Đức Tài (HAGL), Nguyễn Đình Bảo (SLNA); HLV: Mai Thanh Hùng
2011: Bình Dương
– Bảng A: Becamex Bình Dương (9đ), Mikado Nam Định (3đ), V&V United (3đ), Đồng Tâm Long An (3đ)
– Bảng B: Đồng Nai (6đ), Sông Lam Nghệ An (5đ), Hoàng Anh Gia Lai (4đ), Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (1đ)
X: Lâm Anh Quang (NĐ); T: Nguyễn Tiến Tạo (NĐ); P: Trịnh Hoài Nam (BD); HLV: Nguyễn Ngọc Hảo
2012: Ninh Thuận
– Bảng A: Ninh Thuận (6đ), Sông Lam Nghệ An (6đ), SHB Đà Nẵng (6đ), Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (0đ)
– Bảng B: Than Quảng Ninh (7đ), Khatoco Khánh Hoà (4đ), Nam Định (2đ), Đồng Tâm Long An (2đ)
X&P: Vũ Quang Nam (SLNA); T: Nguyễn Thanh Diệp (NT); HLV: Đinh Văn Dũng
2013: Hải Phòng
– Bảng A: Hà Nội T&T (7đ), Vicem Hải Phòng (4đ), Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2đ), Thành phố Hồ Chí Minh (0đ)
– Bảng B: Vĩnh Long (6đ), Sông Lam Nghệ An (5đ), SHB Đà Nẵng (2đ), Viettel (2đ)
X&P: Trần Đình Trường (VL); T: Nguyễn Văn Công (T&T); HLV: Nguyễn Đức Thắng
2014: Cần Thơ
– Bảng A: SHB Đà Nẵng (6đ), Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (6đ), Sanna Khánh Hoà Biển Việt Nam (4đ), Cần Thơ (1đ)
– Bảng B: Hà Nội T&T (9đ), Sông Lam Nghệ An (6đ), Hoàng Anh Gia Lai (3đ), Vĩnh Long (0đ)
X&P: Hồ Phúc Tịnh (SLNA); T: Nguyễn Văn Công (T&T); HLV: Đinh Văn Dũng
2015: TP. Hồ Chí Minh
– Bảng A: An Giang (7đ), Thành phố Hồ Chí Minh (4đ), Thừa Thiên Huế (3đ), Gia Lai (2đ)
– Bảng B: Hà Nội T&T (9đ), Bình Định (6đ), SHB Đà Nẵng (3đ), Sanatech Khánh Hoà (0đ)
X&P: Phạm Văn Thành (T&T); T: Đặng Ngọc Tuấn (AG); HLV: Phạm Minh Đức
2016: Quảng Ninh
– Bảng A: Hoàng Anh Gia Lai (7đ), Than Quảng Ninh (7đ), Đồng Tháp (1đ), Long An (1đ)
– Bảng B: Hà Nội T&T (9đ), Sanna Khánh Hoà (6đ), PVF (3đ), An Giang (0đ)
X: Nguyễn Như Tuấn (T&T); T: Hoàng Văn Hưng (TQN); P: Lâm Ti Phông (KH), Phạm Tuấn Hải (T&T); HLV: Phạm Minh Đức
2017: Bình Dương
– Bảng A: Sông Lam Nghệ An (7đ), Becamex Bình Dương (6đ), PVF (3đ), An Giang (1đ)
– Bảng B: Hoàng Anh Gia Lai (7đ), Viettel (5đ), Đồng Tháp (4đ), Thừa Thiên – Huế (0đ)
X: Lê Văn Sơn (HAGL); T: Rmah Sươ (HAGL); P: Phan Văn Đức (SLNA), Lê Văn Sơn (HAGL); HLV: Trịnh Duy Quang
2018: Thừa Thiên – Huế
– Bảng A: Hà Nội (9đ), Becamex Bình Dương (4đ), Thừa Thiên – Huế (3đ), Đắk Lắk (1đ)
– Bảng B: Hoàng Anh Gia Lai (7đ), Viettel (4đ), Sông Lam Nghệ An (4đ), Long An (1đ)
X: Nguyễn Thành Chung (HN); T: Đỗ Sỹ Huy (HN); P: Phan Thanh Hậu (HAGL); HLV: Phạm Minh Đức
2019: Gia Lai, Kon Tum
– Bảng A: Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (7đ), Đồng Tháp (5đ), Viettel (4đ), Hoàng Anh Gia Lai (0đ)
– Bảng B: Hà Nội (9đ), Phố Hiến (4đ), Thành phố Hồ Chí Minh (4đ), Sanvinest Khánh Hoà (0đ)
X: Trần Văn Đạt (HN); T: Quan Văn Chuẩn (HN); P: Trần Danh Trung (VT); HLV: Dương Hồng Sơn
2020: Khánh Hoà
– Bảng A: Nam Định (6đ), Đồng Tháp (4đ), Khánh Hoà (4đ), Công an Nhân dân (3đ)
– Bảng B: Viettel (7đ), Sông Lam Nghệ An (5đ), Phố Hiến (4đ), Long An (0đ)
X: Nguyễn Hữu Thắng (VT); T: Phạm Việt Cường (VT); P: Nhâm Mạnh Dũng (VT); HLV: Thạch Bảo Khanh
2021: Hưng Yên
– Bảng A: PVF Hưng Yên (6đ), Hoàng Anh Gia Lai (5đ), Viettel (4đ), SHB Đà Nẵng (1đ)
– Bảng B: Hà Nội (9đ), Học viện NutiFood (6đ), Sông Lam Nghệ An (3đ), Nam Định (0đ)
X&P: Nguyễn Quốc Việt (HV.NF); T: Nguyễn Duy Dũng (HN); HLV: Guillaume Graechen
2022: Nghệ An, Hà Tĩnh
– Bảng A: Đà Nẵng (6đ), Hoàng Anh Gia Lai (4đ), Đông Á Thanh Hoá (2đ), S̶̶ô̶̶n̶̶g̶ ̶L̶̶a̶̶m̶ ̶N̶̶g̶̶h̶̶ệ̶ ̶A̶̶n̶ (4đ)[2]
– Bảng B: Becamex Bình Dương (9đ), Hà Nội (6đ), Học viện NutiFood (3đ), Khánh Hoà (0đ)
– Bảng C: Gia Định (6đ)[3], Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (6đ), Viettel (6đ), Đồng Tháp (0đ)
X: Nguyễn Văn Trường (HN); T: Phạm Văn Đông Điền (B.BD); P: Bùi Vĩ Hào (B.BD); HLV: Phạm Minh Đức
2023: Thanh Hoá, Nghệ An
– Bảng A: PVF CAND (7đ), Đông Á Thanh Hoá (6đ), Viettel (4đ), Tây Ninh (0đ)
– Bảng B: Hà Nội (7đ), SHB Đà Nẵng (5đ), Khánh Hoà (3đ), Thành phố Hồ Chí Minh (1đ)
– Bảng C: Kon Tum (7đ), Sông Lam Nghệ An (6đ), Long An (4đ), Đắk Lắk (0đ)
X: Thái Bá Đạt (PVF); T: Nguyễn Quang Trường (PVF); P: Nguyễn Ngọc Tú (VT), Nguyễn Gia Bảo (PVF); HLV: Nguyễn Duy Đông
Tham khảo
- U21 trên trang vff.org.vn
- U21 Báo Thanh Niên trên trang vietbao.vn
Thể loại | Bóng đá Việt Nam |
Filed under: Bách khoa, Cập nhật thường niên |
Bình luận về bài viết này